CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Y KHOA ĐỊNH HƯỚNG QUỐC TẾ
1. Mục tiêu đào tạo
1.1 Mục tiêu chung
Đào tạo Bác sĩ đa khoa - Nhà khoa học có đủ y đức, có kiến thức khoa học cơ bản và y học cơ sở vững chắc, có kiến thức và kỹ năng cơ bản về lâm sàng và cộng đồng, kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền, có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 4.5, có tầm nhìn và năng lực nghiên cứu khoa học, có khả năng tiếp cận và ứng dụng các thành tựu khoa học y học trong bảo vệ và chăm sức khỏe nhân dân.
1.2 Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành khóa học, học viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm:
1.3 Kiến thức
Bác sĩ y khoa phải có khả năng ứng dụng kiến thức của ngành khoa học cơ bản, y học cơ sở, bệnh học, y xã hội học làm cơ sở lý luận để nhận biết, giải thích, giải quyết vấn đề và truyền đạt cho cá nhân, nhóm cá nhân, cộng đồng về tình trạng sức khỏe, bệnh tật.
- Giải thích được cấu trúc, chức năng và sự phát triển bình thường về thể chất và tỉnh thần con người qua các giai đoạn phát triển trong mối tương tác với môi trường tự nhiên và xã hội.
- Giải thích được mối tương tác giữa cấu trúc và chức năng của cơ thể, giữa các hệ thống cơ quan trong điều kiện bình thường và bệnh lý, cơ chế các triệu chứng và hội chứng, các yếu tố tiên lượng của các bất thường và bệnh lý ở các lứa tuổi.
- Giải thích được nguyên tắc cơ bản, chỉ định, chống chỉ định, cách tiến hành, hạn chế của các quy trình, kỹ thuật thăm khám, xét nghiệm phục vụ cho chẩn đoán các bệnh thường gặp.
- Phân tích các tiêu chuẩn chân đoán xác định, chẩn đoán phân biệt các bệnh thường gặp dựa trên các bằng chứng khoa học.
- Giải thích được các nguyên tắc và cách giải quyết những vấn đề sức khỏe thông thường và một số tình trạng đòi hỏi phải được chữa trị khẩn cấp bao gồm điều trị bằng thuốc, phẫu thuật, vật lý, dinh dưỡng, tâm lý, y học cỗ truyền và các liệu pháp bổ sung - thay thế ...
- Đánh giá được hiệu quả của các can thiệp y tế dựa trên bằng chứng khoa học.
- Trình bày được nguyên tắc, mô hình hệ thống tổ chức, chức năng nhiệm vụ mạng lưới y tế Việt Nam và mối quan hệ giữa ngành y tế với các ngành liên quan.
- Trình bày được các nguyên lý cơ bản về quản lý y tế và nội dung chính của các chương trình quốc gia trong lĩnh vực y tế .
- Phân tích được các khái niệm và nguyên lý cơ bản của dịch tễ học, các chỉ số sức khỏe chủ yếu, yếu tố nguy cơ, mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ và bệnh, dịch bệnh.
- Giải thích được nguyên tắc và ứng dụng trong dự phòng cấp 1, 2, 3; chiến lược dự phòng mức cá nhân, tiếp cận dự phòng dựa vào cộng đồng và tiếp cận dựa vào yếu tố nguy cơ cao trong phòng ngừa và nâng cao sức khỏe.
- Giải thích được vai trò và yếu tố nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với sức khỏe; các nguyên tắc phòng chống ô nhiễm môi trường.
- Giải thích được yếu tố nguy cơ và cách phòng tránh các bệnh nghề nghiệp.
1.4 Kỹ năng:
Bác sĩ y khoa phải có khả năng giải quyết các nhu cầu chăm sóc sức khỏe cơ bản một cách an toàn, kịp thời, chi phí - hiệu quả dựa vào bằng chứng khoa học và phù hợp với điều kiện thực tế . Bác sĩ y khoa phải có khả năng giao tiếp hiệu quả với người bệnh, người nhà, đồng nghiệp và cộng đồng.
- Chẩn đoán và ra quyết định xử trí dựa vào bằng chứng có sự tham gia của người bệnh, người nhà và cán bộ y tế liên quan phù hợp với điều kiện thực tế .
- Áp dụng các kiến thức, phương pháp luận về hành vi, tâm lý, xã hội trong thực hành chăm sóc y khoa.
- Điều trị bằng thuốc an toàn, chi phí - hiệu quả .
- Chăm sóc sức khỏe thai sản.
- Sơ cứu, hồi sức và chăm sóc tích cực.
- Chăm sóc kéo dài, chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh mạn tính hoặc nan y.
- Kiểm soát đau.
- Kết hợp y học cổ truyền và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc trong điều trị, dự phòng và phục hồi chức năng một số bệnh thường gặp.
- Tham gia kiểm soát lây nhiễm.
- Tuyên truyền, giáo dục, vận động tăng cường sức khỏe và dự phòng bệnh tật.
- Quản lý tử vong.
- Tạo dựng được mối quan hệ thân thiện, hợp tác, tin tưởng với ngườibệnh, thân nhân người bệnh và cộng đồng.
- Giao tiếp hiệu quả. Cộng tác có hiệu quả với đồng nghiệp và đối tác.
- Đạt trình độ ngoại ngữ, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng và tin học theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo.
1.5 Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Bác sĩ y khoa phải có tác phong hành nghề chuyên nghiệp theo những chuẩn mực đạo đức, pháp lý và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Hành nghề theo quy định của pháp luật.
- Hành nghề theo tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp.
- Hành nghề phù hợp với bối cảnh văn hóa xã hội và điều kiện thực tế .
- Học tập suốt đời cho phát triển cá nhân và nghề nghiệp.
2. Khối kiến thức chung trong Đại học Duy Tân
2.1. Kiến thức
+ Vận dụng được các kiến thức về tư tưởng, đạo đức cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh trong chăm sóc sức khỏe nhân dân.
+ Áp dụng được kiến thức công nghệ thông tin trong phục vụ người bệnh và nghiên cứu khoa học.
+ Vận dụng được kiến thức về ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn.
+ Đánh giá, phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng và có ý thức cảnh giác với những âm mưu chống phá cách mạng của các thế lực thù địch.
- Kiến thức chung theo lĩnh vực
(Tiêu chuẩn 1)
+ Vận dụng được các kiến thức khoa học tự nhiên như hóa học, sinh học, vật lý, lý sinh để giải thích các hiện tượng bệnh lý.
+ Phân tích được các hiện tượng, các cơ chế hoạt động, nguyên lý vận hành của các trang thiết bị phục vụ chẩn đoán và điều trị .
+ Tiếp cận được với các kiến thức sinh học và kỹ thuật y dược hiện đại.
- Kiến thức chung của khối ngành
(Tiêu chuẩn 2)
+ Vận dụng được kiến thức cốt lõi về khoa học sức khỏe và các mối liên quan giữa sức khỏe với các yếu tố môi trường, xã hội.
+ Đánh giá và phân tích được mối liên quan giữa sức khỏe, bệnh tật với môi trường và các yếu tố tâm lý-xã hội.
- Kiến thức chung của nhóm ngành và ngành
(Tiêu chuẩn 3)
+ Mô tả được đặc điểm giải phẫu, cấu trúc và hoạt động của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý.
+ Đánh giá được sự thay đổi các trạng thái cơ thể trong những điều kiện bình thường và bệnh lý.
+ Áp dụng được những kiến thức cơ bản, cơ sở để giảithích một cách sâu sắc các triệu chứng bệnh lý của người bệnh.
+ Phân tích và tổnghợp được các triệu chứng, các dấu hiệu để chẩn đoán các tình trạng bệnh lý.
+ Áp dụng được các phương pháp, các kỹ thuật đểđiều trị và chăm sóc người bệnh.
- Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
(Tiêu chuẩn 4)
+ Vận dụng tổng hợp kiến thức thu được để phân tích và đánh giá các vấn đề sức khỏe tại Bệnh viện và cộng đồng trước khi trở thành bác sĩ đa khoa.
2.2. Kỹ năng
(Tiêu chuẩn 5)
- Kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề
+ Phát hiện được các triệu chứng bệnh lý và các vấn đề sức khỏe.
+ Chỉ định và phân tích được kết quả các xét nghiệm và kỹ thuật thăm dò chức năng cơ bản.
+ Chẩn đoán được một số bệnh thông thường.
+ Xử trí được một số bệnh và tình trạng cấp cứu thường gặp.
- Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
+ Xây dựng được giả thuyết về sức khỏe và bệnh tật.
+ Đánh giá, phân tích được vấn đề sức khỏe.
+ Đề xuất giải pháp và giải quyết được các vấn đề sức khỏe.
- Kỹ năng nghiên cứu và khám phá
+ Có khả năng hình thành giả thuyết nghiên cứu.
+ Có kỹ năng thu thập thông tin.
+ Thực hiện được đề tài nghiên cứu khoa học dưới sự hướng dẫn của chuyên gia.
+ Có kỹ năng ứng dụng kết quả nghiên cứu trong thực tế .
- Kỹ năng tư duy theo hệ thống
+ Phân tích được mối liên quan sức khỏe với các yếu tố môi trường, văn hóa, kinh tế-xã hội.
+ Xác định được vấn đề sức khỏe ưu tiên.
+ Phân tích sự lựa chọn giữa các vấn đề và tìm ra cách giải quyết. + Có tư duy phân tích đa chiều các vấn đề sức khỏe, bệnh tật.
- Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
+ Thể hiện được vai trò và trách nhiệm của bác sĩ đa khoa đối với xã hội. + Đáp ứng chuẩn mực của xã hội về ngành y và bác sĩ đa khoa.
+ Đánh giá sự phát triển và các vấn đề sức khỏe toàn cầu đến nghề nghiệp.
- Bối cảnh tổ chức
+ Phân tích được đặc điểm, tình hình của đơn vị .
+ Xây dựng được kế hoạch và phát triển đơn vị
+ Tạo được mối liên hệ với các đối tác chủ yếu.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
+ Áp dụng và thực hiện được các kỹ thuật, thủ thuật trong lâm sàng. + Sử dụng được các thiết bị trong đơn vị .
+ Phát hiện được những vấn đề mới trong chuyên môn.
- Năng lực sáng tạo, phát triển và khả năng thay đổi trong chuyên môn. + Cải tiến các kỹ thuật chăm sóc, điều trị .
+ Cập nhật được các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công việc.
+ Có năng lực làm việc trong các vị trí khác nhau trong đơn vị .
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(Tiêu chuẩn 6)
- Kỹ năng tự chủ
+ Sắp xếp kế hoạch công việc khoa học và hợp lý.
+ Thích ứng nhanh với sự thay đổi môi trường sống và làm việc. + Học và tự học, tự nghiên cứu suốt đời.
+ Phân tích được phẩm chất của đồng nghiệp để trao đổi, học hỏi.
- Kỹ năng làm việc nhóm (teamwork)
+ Xây dựng, điều hành nhóm làm việc hiệu quả .
+ Liên kết được các nhóm.
- Kỹ năng quản lý và lãnh đạo
+ Tổ chức, phâncôngcông việc trong đơn vị .
+ Đánh giá hoạt động của cá nhân và tập thể .
+ Liên kết được với các đối tác chủ yếu.
- Kỹ năng giao tiếp
+ Sắp xếp được ý tưởng, nội dung giao tiếp.
+ Giao tiếp được bằng văn bản, qua thư điện tử/các phương tiện truyền thông + Khả năng thuyết trình lưu loát.
+ Có kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân: tư vấn, giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân, trao đổi và chia sẻ với đồng nghiệp...
- Sử dụng ngoại ngữ: tiếng Anh, Tiếng Việt
- Tin học và công nghệ thông tin: sử dụng được các phần mềm thông dụng (STATA, EPI-INFO, SPSS…).
- Đạo đức cá nhân
+ Trung thành với tổ quốc, có bản lĩnh chính trị vững vàng.
+ Sẵn sàng đương đầu với khó khăn.
+ Kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo.
+ Cảm thông, chia sẻ với đồng nghiệp, người bệnh.
- Đạo đức nghề nghiệp
+ Tận tâm, tận lực, trung thực và trách nhiệm.
+ Tác phong làm việc chuyênnghiệp.
+ Văn hóa ứng xử của thầy thuốc.
+ Thực hiện nghiêm túc Quy định về Quy tắc ứng xử và 12 điều Y đức của Bộ Y tế .
- Đạo đức xã hội
+ Coi trọng nền y học cổ truyền dân tộc.
+ Tuân thủ pháp luật và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Giữ gìn và quảng bá hình ảnh người bác sĩ trong xã hội.
(*) Các vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, bác sĩ đa khoa có thể làm việc tại các bệnh viện, các cơ sở y tế chủ yếu từ tuyến tỉnh đến tuyến y tế cơ sở, các cơ sở đào tạo y dược, các Viện nghiên cứu và các cơ quan Quản lý ngành khoa học sức khỏe, các tổ chức nhà nước và tổ chức phi chính phủ .
- Các cơ sở điều trị: bác sĩ trực tiếp tham gia điều trị và quản lý tại các bệnh viện công lập và tư nhân.
- Các cơ sở đào tạo: giảng viên các trường đại học, cao đẳng và trung học y tế, cán bộ quản lý đào tạo.
- Các viện nghiên cứu: chuyên viên trong các viện nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học sức khỏe, y dược, y sinh, công nghệ y dược …
- Các cơ quan quản lý: chuyên viên các cơ quan quản lý y tế . Chuyên viên trong các tổ chức nhà nước và tổ chức phi chính phủ (NGO’s).
(**) Khả năng học tập để nâng cao trình độ
Sau khi tốt nghiệp, các bác sĩ đa khoa có thể học các trình độ Bác sĩ nội trú, Bác sĩ chuyên khoa cấp 1, Bác sĩ chuyên khoa cấp 2, Thạc sĩ y học, Tiến sĩ y học.
3. Thời gian đào tạo: 6 năm
4. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 208 tín chỉ (tính theo học chế tín chỉ)
5. Khung chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo bao gồm 208 tín chỉ .
STT |
KHỐI LƯỢNG HỌC TẬP |
TÍN CHỈ(*) |
|||
Tín chỉ |
LT |
TH |
Tỷ lệ % |
||
1 |
Giáo dục đại cương (Cácmôn chung và mônkhoahọc cơ bản không tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) |
31 |
18 |
3 |
14,9 |
2 |
Giáo dục chuyên nghiệp (Môn cơ sở và chuyên ngành) |
177 |
133 |
39 |
85,1 |
|
Cộng |
208 |
151 |
42 |
100 |